Máy sản xuất ống nhựa PPR giúp tạo ra lọa ống dẫn nước cao cấp có khả năng chịu được nhiệt độ, áp suất vượt trội so với loại ống PVC và uPVC truyền thống. Ống nhựa PPR là giải pháp giúp mọi nhà tiết kiệm chi phí với công năng sử dụng tối đa. Cùng tìm hiểu chi tiết về hệ thống sản xuất ống PPR qua bài viết dưới đây:
Ống nhựa PPR là gì? Ứng dụng của ống nhựa PPR
Ống nhựa PPR được tạo thành từ máy sản xuất ống nhựa PPR, thực chất là loại ống nước được làm từ nhựa High Molecular weight polypropylene Random Copolymers. Đây là loại nhựa “sạch”, có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường nhiệt độ cao từ 70 đến 110 độ C và mức áp suất từ 10 đến 25 atm. Một số ưu điểm của ống nhựa PPR như:
- Khả năng chịu nhiệt độ cao lên tới 95 độ C trong điều kiện áp suất cao 25 atm.
- Khả năng chịu va đập cao có độ mềm dẻo tốt.
- Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn nguồn nước khi sử dụng
- Thân thiện với môi trường nhờ hệ số dẫn nhiệt thấp (bằng khoảng 1/200 ống kim loại) giúp giảm hao phí nhiệt năng dọc đường, tái chế dễ dàng hơn nhiều so với ống kim loại, và không gây độc hại.
- Nhẹ, lắp đặt đơn giản với độ tin cậy cao: Mối nối nhiệt đơn giản, nhanh chóng tạo ra sự liên kết đồng đều với độ bền tương đương hay thậm chí là cao hơn cả ống.
- Giảm độ rung và tiếng ồn khi nước chảy qua.
- Khả năng chịu được nhiều loại hóa chất.
- Ống PPR có khả năng chịu mài mòn cao, không bị đóng cặn.
- Bề mặt trong và ngoài sản phẩm nhẵn mịn, trở lực dòng chảy thấp, ngoại quan đẹp.
Đặc điểm và công dụng của máy sản xuất ống nhựa PPR
Hệ thống ống nước PPR là sản phẩm kiểu mới, đang sử dụng phổ biến ở các nước phát triển trên thế giới. Hiện nay, trong công trình dẫn nước nóng lạnh dùng kỹ thuật hàn đồng chất, tính năng kỹ thuật tổng hợp và chỉ tiêu kinh tế luôn đi xa tiên tiến hơn các sản phẩm khác.
Đặc biệt là tính năng vệ sinh vượt trội, từ sản xuất sử dụng đến phế liệu thu hồi, cả quá trình đều đạt mức vệ sinh cực cao, đạt yêu cầu vệ sinh môi trường, sản phẩm có các ưu điểm như tính chịu nhiệt, chịu áp, giữ ấm tiết kiệm năng lượng, tuổi thọ sử dụng dài và lợi về mặt kinh tế v.v…
Model | Pipe specifications | Supporting extruder | Extrusion capacity | Total installed power |
PEG-63 | Φ20-Φ63 | SJ65/33 | 80-100 | 100 |
PEG-110 | Φ20-Φ110 | SJ65/33 | 150-200 | 130 |
PEG-160 | Φ63-Φ160 | SJ65/33 | 200-250 | 145 |
PEG-250 | Φ75-Φ250 | SJ75/33 | 250-350 | 210 |
PEG-315 | Φ90-Φ315 | SJ75/33 | 250-350 | 260 |
PEG-450 | Φ160-Φ450 | SJ90/33 | 450-550 | 380 |
PEG-630 | Φ315-Φ630 | SJ120/33 | 700-900 | 530 |
Các máy móc có trong dây chuyền sản xuất ống nhựa PPR
Trong dây chuyền máy sản xuất ống nhựa PPR, từng bộ phận sẽ có những đặc điểm, chức năng và nguyên lý hoạt động riêng. Tìm hiểu chi tiết ở phần nội dung tiếp theo dưới đây (số liệu chỉ mang tính chất tham khảo).
Đây là loại máy hoạt động theo nguyên lý vận chuyển khí một cách liên tục, khép kín, các loại nguyên vật liệu trên băng chuyền sản xuất, mà không làm ảnh hưởng đến chất lượng của nguyên vật liệu.
Hình ảnh minh họa máy hút liệu chân không
Kí hiệu | – | ZJ400 | ZJ600 | ZJ1200 |
Áp suất tĩnh tối đa | Pa | 1300 | 1300 | 1600 |
Lượng gió tối đa | m3/p | 2.8 | 2.8 | 4.5 |
Công suất động cơ | Kw | 1.1 | 1.5 | 5.5 |
Năng suất truyền tải | kg/h | 400kg/5m | 600kg/5m | 1200kg/5m |
Năng suất truyền tải | kg/h | 200kg/10m | 300kg/10m | 600kg/10m |
Phễu cấp liệu kèm sấy
Đây là loại máy dùng để sấy khô hoặc hút ẩm cho các nguyên liệu nhựa trước khi chuyển liệu sang các công đoạn tiếp theo.
Kí hiệu | – | STG – U315 |
Dung tích phễu | L | 315 |
Công suất gia nhiệt | kw | 12 |
Công suất quạt gió | kw | 0.37 |
Khối lượng nhựa chứa được | kg | 200 |
Máy đùn cao tốc trục vít đơn
Kí hiệu | – | SJ – 65 | SJB – 75 |
Đường kính trục vít | mm | 65 | 75 |
Tỷ lệ độ dài trục vít | mm | 33:1 | 33:1 |
Đường kính ống nhựa | mm | 20 – 160 | 75 – 315 |
Công suất động cơ | kw | 55 | 110 |
Năng suất | kg/h | 80 – 250 | 250 – 350 |
Máy biến tần | ABB |
Thiết bị điện | Schneider |
Bảng điều khiển nhiệt độ | Omron |
Chất liệu nòng, trục vít | 38CrMoAIA, xử lý thấm nitơ |
Máy đùn trục vít đơn (Đùn chỉ)
Loại máy này chủ yếu dùng để ép đùn nhựa nhiệt dẻo và xử lý nhiều loại sản phẩm nhựa. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể sử dụng máy này để nấu chảy hạt.
Kí hiệu | – | SJ25 |
Đường kính trục vít | mm | 25 |
Tỷ lệ độ dài trục vít | mm | 25:1 |
Công suất gia nhiệt | kw | 3 |
Công suất động cơ | kw | 1.5 |
Năng suất | kg/h | 0.1 – 5.0 |
Khuôn đùn
Đây là dụng cụ giúp phôi ban đầu được thiết kế theo hình dáng tiêu chuẩn. Khuôn đùn thường được làm bằng chất liệu cứng và bền, có khả năng chịu được áp lực cao, đặc biệt là lực ép của máy.
Thông số kỹ thuật của khuôn đùn của máy sản xuất ống nhựa PPR:
Quy cách khuôn | Theo yêu cầu 20 -160mm |
Chất liệu khuôn | 40Cr |
Cách xử lý khuôn | Đánh bóng, mạ Cr cứng |
Chất liệu bộ định hình | Đúc đồng |
Máy làm lạnh định hình chân không
Đây là thiết bị quan trọng, không thể thiếu trong máy sản xuất ống nhựa PPR, có khả năng làm mát ống nhựa nóng vừa đùn ra từ khuôn đùn.
Chiều dài | mm | 6000 – 9000 |
Thiết bị điện | mm | Siemen |
Chất liệu | – | Thép không gỉ |
Phương thức làm lạnh | – | Phun nước tuần hoàn |
Công suất bơm chân không | Kw | 3 – 7.5 |
Công suất bơm nước | Kw | 3 – 7.5 |
Máy kéo
Số lượng dây xích | 2, 3, 4, 6 |
Chất liệu và hình dạng miếng kéo | Miếng cao su hình chữ V |
Phương thức điều chỉnh tốc độ máy kéo | Điều tốc biến tần ABB |
Phương thức kẹp chặt | Khí động nén chặt |
Tốc độ kéo | 0.2- 6.0 m/phút |
Máy cắt không bụi
Hình thức cắt | – | Cắt ngang/cắt xoay vòng |
Công xuất động cơ | Kw | 1.5 – 3.0 |
Công suất quạt hút bụi | Kw | 1.5 – 3.0 |
Phương thức cắt | – | Tự động |
Giá đỡ
Chất liệu | – | A3 |
Chiều dài | mm | 4000 – 6000 |
Phương thức nâng thả | Kw | Khí động |
Thông tin chung tổ hợp máy
Chiều dài | mm | 28000 – 30000 |
Chiều cao tối đa | mm | 3000 |
Điện áp | V | 380 |
Tần số | Hz | 50 |
Để khách hàng dễ dàng hình dung về dây chuyền hoạt động của Máy sản xuất ống nhựa PPR, Máy nhựa Việt Đài sẽ mô tả cụ thể nguyên lý hoạt động như sau:
“Nguyên liệu + hạt màu → trộn → nạp liệu chân không → sấy nguyên liệu → đưa nguyên liệu đã trộn và sấy vào máy đùn trục vít đơn → chạy máy đùn chỉ màu → khuôn trục vít → ống định cỡ → hộp cài đặt chân không phun → thùng nước làm mát → máy in phun → Máy kéo bánh xích → kiểm tra và đóng gói thành phẩm .”
Cụ thể:
- Trước tiên, nguyên liệu thô sau khi được hút chân không và sấy khô thì sẽ được đưa vào phễu của máy đùn và ép về phía trước nhờ chuyển động quay trục vít của máy đùn.
- Trong quá trình đùn, do nhiệt độ tăng dần lên của tấm gia nhiệt bọc bên ngoài nòng trục vít nên nguyên liệu thô dần dần bị ép vào trạng thái nóng chảy.
- Sau đó, một sản phẩm hình ống mềm được đùn qua một khuôn ống. Ống được tạo hình bằng khuôn định hình bể nước, bao gồm các bước: làm nguội, đông đặc và định hình.
- Sau cùng, máy in in logo, ống được kéo ra bằng máy kéo và dùng máy cưa cắt theo chiều dài đã cài đặt từ trước. Sau đó, ống PPR được đóng gói bằng máy bó tự động. Như vậy là đã hoàn thành quá trình sản xuất ống PPR.
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Máy nhựa Việt Đài:
Công ty TNHH Máy Nhựa Việt Đài cung cấp máy đùn ống nhựa PPR
Trụ sở chính: xã Thanh Xuân, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
Chi nhánh: 179 Chợ Đường Cái, xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên
Chi nhánh miền nam: Số 4, đường số 10, Kp. Khánh Hội, P. Tân Phước Khánh, Tx. Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương.
MST: 0107972343
Hotline: Mr. Ba: 0969 778 568
Email: maynhuavietdai.hd@gmail.com