Quá trình sản xuất ống nhựa uPVC phải trải qua khá nhiều bước, từ khâu lựa chọn nguyên liệu đầu vào, kiểm tra và vận chuyển sản phẩm cuối cùng. Tất cả các công đoạn này đều đòi hỏi sự giám sát nghiêm ngặt, cẩn thận, tỉ mỉ của các nhà sản xuất. Hãy cùng Việt Đài tìm hiểu chi tiết quy trình này thông qua bài viết dưới đây nhé!
Tìm hiểu ống nhựa uPVC là gì?
Ống nhựa uPVC là loại ống được làm từ chất liệu nhựa Polyvinyl clorua, một loại nhựa không mùi, thể rắn, được tạo thành từ phản ứng trùng hợp vinyl chloride có công thức (CH2=CHCl).
Ống nhựa uPVC là loại ống được làm từ chất liệu nhựa Polyvinyl clorua
Ống nhựa uPVC có 2 loại chính: Ống nhựa uPVC cứng và ống nhựa PVC mềm. Ống nhựa uPVC cứng có thành phần chủ yếu là bột PVC, chất ổn định nhiệt và các chất phụ gia. Các loại ống uPVC cứng không có hoặc có hàm lượng chất hóa dẻo rất thấp (<5%). Trong khi đó, ống nhựa PVC mềm có chứa hàm lượng cao chất hóa dẻo trong tỷ lệ phối trộn các thành phần. Chất hóa dẻo thường dùng là dầu hóa dẻo DOP.
Ống nhựa uPVC
Ống nhựa uPVC được sử dụng phổ biến trong cuộc sống. Một số ứng dụng nổi bật có thể kể tới bao gồm:
- Hệ thống cấp thoát nước tại các hộ gia đình.
- Hệ thống tưới tiêu trong nông nghiệp.
- Hệ thống nước nhà máy, khu sản xuất công nghiệp.
- Ống dẫn nước cho các đập thủy điện.
Ống nhựa uPVC được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng
Những thiết bị có trong dây chuyền sản xuất ống nhựa
Hệ thống chân không tự động ZKJ-200
Năng suất | 75kg/h |
Công suất động cơ | 0.37 kW |
Đường kính trong của ống tải | 38 mm |
Đường kính trong của ống hút | 38 mm |
Phễu sấy HD-100
Sức chứa | 75kg |
Công suất quạt | 0.25kW |
Công suất động cơ | 6.5kW |
Máy đùn trục vít đơn EC75/33
Năng suất đùn | 100-150kg/h | ||
Chế độ vận hành máy | Bảng điều khiển núm vặn | ||
Công suất động cơ | 55kW, dòng điện xoay chiều | ||
Chiều cao trung tâm | 1000±50mm | ||
Trục vít | |||
Đường kính | 75 mm | ||
Tỷ lệ L/D | 33:1 | ||
Tốc độ vít | 0-110 vòng/phút | ||
Chế độ điều khiển tốc độ | Điều khiển tần số (ABB) | ||
Chất liệu trục vít | 38CrMoALA, xử lý thấm nitơ | ||
Nòng trục | |||
Chất liệu | 38CrMoALA, xử lý thấm nitơ | ||
Vùng gia nhiệt | 5 | ||
Công suất gia nhiệt | 27kW | ||
Phương pháp gia nhiệt | Vòng gia nhiệt nhôm đúc | ||
Kiểu làm mát | Thổi khí | ||
Vùng làm mát | 5 | ||
Công suất quạt làm mát | 0.25kW x 5 | ||
Phạm vi nhiệt độ | Có thể điều chỉnh | ||
Hộp giảm tốc | |||
Model | 225 | ||
Chất liệu | 20CrMnTi | ||
Xử lý bề mặt răng | Xử lý làm nguội | ||
Kiểu làm mát | Làm mát bằng nước | ||
Tủ điện | |||
Động cơ | Simens beide | ||
Hộp số | Taili | ||
Biến tần | ABB | ||
Công tắc AC | Schneider | ||
Điều khiển nhiệt độ | Omron | ||
Khuôn |
Chất liệu đầu khuôn | 40Cr |
Vùng gia nhiệt | 10 vùng, tối đa 36kW |
Chất liệu bọc hiệu chuẩn | đồng thau chống mài mòn |
Máy đùn dải màu EC25/25
Đường kính trục vít | φ25mm |
Chất liệu | 38CrMoAIA |
Xử lý nhiệt | thấm nitơ & đánh bóng |
Nòng trục | |
Chất liệu | 38CrMoAIA |
Xử lý gia nhiệt | thấm nitơ & đánh bóng |
Vùng gia nhiệt | 2 vùng |
Kiểu gia nhiệt | Vòng gia nhiệt gốm |
Bể chân không EC (9 mét)
Đường kính | Φ20-110mm |
Công suất bơm chân không | 3kW*2 |
Công suất bơm nước | 5.5kW*2 |
Phương pháp làm mát | Phun nước làm mát |
Số lượng ống phun | 4 |
Chất liệu ống phun | Thép không gỉ |
Chất liệu vòi phun | Nylon |
Công suất động cơ di chuyển | 0.75kW |
Chiều dài | 9000 mm |
Chiều cao trung tâm | 1000±50mm |
Chất liệu bể | Thép không gỉ 6 mét |
Hộp làm mát dạng phun
Chất liệu | Thép không gỉ |
Chiều cao | 1 mét |
Chiều dài | 6 mét |
Độ dày | 2mm |
Công dụng | Làm mát |
Máy kéo
Đường kính ống | Φ20-110mm |
Số lượng kéo | 2 |
Chiều dài kéo | 2500 mm |
Lực kéo | 10000 N |
Tốc độ | 0.1-12 m/phút |
Công suất điện | 2.2kW |
Phương pháp điều khiển tốc độ | ABB |
Hệ thống kẹp | Kẹp khí nén |
Áp suất khí | 0.6 Mpa |
Chiều cao trung tâm | 1000±50mm |
Điện | |
Công suất | Siemens beide |
Hộp số | Taili |
Biến tần | ABB |
Công tắc AC | Schneider |
Bảng nhiệt độ | Omron |
Terminal | Tiande |
Máy cuộn đôi EC20-40
Phạm vi ống | Φ20-70mm |
Đường kính cuộn ngoài tối đa | 2000mm |
Đường kính cuộn ngoài tối thiểu | 400mm |
Phạm vi chiều rộng cuộn | 350-450mm |
Động cơ Servo | huichuan |
Đơn vị di chuyển ngang | servo |
Hộp giảm tốc | WPA120 |
Số lượng cuộn | 6 cánh |
Máy cắt
Kiểu cắt | Máy cắt không bụi |
Phương pháp kẹp | Bằng khí nén |
Phương pháp di chuyển | Truyền động bằng động cơ |
Phạm vi cắt | Theo danh sách đường ống |
Cắt chính xác | ≤5mm |
Động cơ cắt | 2.2kW |
Giá đỡ
Chiều dài: 6 mét | Chất liệu: thép không gỉ |
Mỗi loại máy sẽ thực hiện một chức năng riêng biệt, và cần được cấu hình để phối hợp nhịp nhàng với nhau cho ra một dây chuyền sản xuất ống nước PE tự động chuyên dụng. Tùy vào quy mô sản xuất mà bạn nên chọn những máy có công suất phù hợp.
Quy trình sản xuất ống nhựa PVC
Để có thể tạo ra sản phẩm ống nhựa uPVC đạt tiêu chuẩn về độ dẻo dai, bền bỉ và được đưa vào sử dụng rộng rãi, quy trình sản xuất ống nhựa uPVC phải tuân thủ theo những tiêu chuẩn vô cùng khắt khe. Dưới đây là quy trình chi tiết để sản xuất ống nhựa uPVC hoàn chỉnh.
2.1. Cấp nguyên liệu (hạt nhựa)
Nguyên liệu đầu vào của quy trình sản xuất ống nhựa uPVC là các hạt nhựa. Các hạt nhựa sẽ được pha trộn với phụ gia trước khi đưa tới phễu cấp liệu. Hạt sẽ được chứa ở silo cấp liệu sau đó được hút lên phễu cấp (đặt trên thân máy ép đùn) nhờ bơm hút băng tải lò xo (đặt trong ống dẫn liệu) thông qua ống dẫn liệu.
Nguyên liệu đầu vào của quy trình sản xuất ống nhựa uPVC là các hạt nhựa nguyên sinh
2.2. Ép đùn tạo ống
Quy trình sản xuất ống nhựa uPVC thường được thực hiện trên máy đùn. Hai loại máy đùn thường được sử dụng: máy đùn 1 trục vis và máy đùn 2 trục vis. Thông thường, máy đùn 2 trục vis sẽ cho ra thành phẩm nhựa uPVC chất lượng tốt hơn và có thể sử dụng trực tiếp ngay sau khi trộn. Cơ chế xoay của 2 trục vít chính sẽ giúp hạt nhựa được rải đều xuống cửa ép. Tại đây, xilanh nhiệt sẽ gia nhiệt cho các hạt nhựa trong khoảng 170 – 200 độ C. Trong điều kiện nhiệt độ cao, các hạt nhựa sẽ hóa lỏng và được đẩy tới cổ đùn nhờ vào trục vít xoắn. Ở bước này, máy sẽ lọc hỗn hợp bằng lưới bọc kim loại để đảm bảo chất lượng cho thành phẩm cuối cùng.
Quy trình sản xuất ống nhựa uPVC thường được thực hiện trên máy đùn
Sau khi được lọc, nhựa ở thể lỏng sẽ được đưa qua đĩa để tăng độ trộn của hỗn hợp và đi đến vùng tạo hình ống. Khuôn đùm có độ lõm khác nhau để tăng độ nén và độ bền cho ống nhựa.
2.3. Hút chân không tạo mát
Ống nhựa sau khi được tạo hình sẽ có nhiệt độ rất cao và cần được làm mát tại bể chân không. Quá trình làm mát vô cùng quan trọng trong quy trình sản xuất ống nhựa uPVC vì chúng giúp tạo ra sự chênh lệch áp suất để giúp định hình ống theo đúng hình dạng mong muốn. Đồng thời nó cũng giúp ống nhựa có khả năng chống biến dạng tốt và độ bền cao.
Ống nhựa được làm mát tại bể chân không
2.4. In chữ trên ống
Sau khi làm mát ống, nhà sản xuất sẽ tiến hành in tên doanh nghiệp, nhãn hiệu sản phẩm, các thông số kỹ thuật lên thân ống. Quá trình này sẽ diễn ra trên giàn máy cưa tự động với cảm biến tự động phun mực theo lập trình sẵn khi cảm nhận được ống nhựa đưa vào.
Nhà sản xuất sẽ tiến hành in các thông tin lên ống trên giàn máy
2.5. Kéo ống
Bước tiếp theo của quy trình sản xuất ống nhựa PVC là kéo ống. Độ dày, mỏng của ống sẽ được quyết định bởi tốc độ của dàn kéo. Nhà sản xuất sẽ tính toán và lập trình trước các thông số của ống, người vận hành chỉ cần thao tác theo hướng dẫn. Chiều dài của ống sẽ được cắt theo yêu cầu của khách hàng nhưng tiêu chuẩn chung thường là 4m hoặc 6m.
2.6. Nong ống
Bước cuối cùng là nong ống. Có 2 loại nong ống là nong ống gioăng và nong ống trơn. Bộ phận gia nhiệt sẽ tăng nhiệt độ lên khoảng 180 độ C để có thể nong ống. Sau khi nong, ống tiếp tục được hút chân không và làm mát để định hình chính xác đầu nong. Trước khi chuyển đến nơi tiêu thụ, ống sẽ được kiểm tra chất lượng lần cuối và lưu trữ ở trong các kho đạt tiêu chuẩn. Qua quá trình kiểm tra, các ống không đạt yêu cầu sẽ được tái chế trở thành nguyên liệu đầu vào.
Ống được kiểm tra chất lượng lần cuối và lưu trữ ở trong các kho đạt tiêu chuẩn
Công ty TNHH Máy Nhựa Việt Đài
Trụ sở chính: xã Thanh Xuân, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
Chi nhánh: 179 Chợ Đường Cái, xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên
Chi nhánh miền nam: Số 4, đường số 10, Kp. Khánh Hội, P. Tân Phước Khánh, Tx. Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương.
Hotline: Mr. Ba: 0969 778 568
Email: maynhuavietdai.hd@gmail.com